Đề thi kiểm tra Vật Lý lớp 10 giữa học kì 1 trường THPT Chu Văn An năm học 2022 -2023

Hệ thống lại kiến thức đã học bằng cách làm ngay Đề thi kiểm tra Vật Lý lớp 10 giữa học kì 1 trường THPT Chu Văn An năm học 2022 -2023. Với các dạng câu hỏi và nội dung bám sát chương trình học trên lớp, các bạn học sinh hoàn toàn có thể tải về Đề thi kiểm tra Vật Lý lớp 10 giữa học kì 1 trường THPT Chu Văn An năm học 2022 -2023 PDF miễn phí để ôn tập và chuẩn bị cho kì thi sắp tới!

PHN I: TRC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về độ dịch chuyển. Độ dịch chuyển cho biết

  1. vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động của vật.
  2. hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
  3. vị trí đầu của chuyển động của vật.
  4. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

Câu 2. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

  1. chuyển động tròn và không đổi chiều.
  2. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
  3. chuyển động thẳng và đổi chiều.
  4. chuyển động tròn và đổi chiều.

Câu 3. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?

  1. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
  2. Sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
  3. C. Sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hộ
  4. Sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.

Câu 4. Trong thí nghiệm đo tốc độ trung bình của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng dài 0,5 m, người ta tính được giá trị trung bình của thời gian chuyển động trong 3 lần đo là 0,778 s. Tốc độ trung bình của viên bi có giá trị là

  1. 0,643 m/s.
  2. 0,647 m/s.
  3. 0,625 m/s.
  4. 0,629 m/s.

Câu 5. Nguy cơ nào sau đây không phi là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lí?

  1. Nguy cơ hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
  2. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành.
  3. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
  4. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện.

Câu 7. Ưu điểm của việc sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số để đo tốc độ chuyển động là

  1. thời gian bắt đầu đo kém chính xác
  2. thao tác thực hiện phức tạp.
  3. cấu tạo cồng kềnh, phức tạp.
  4. đo thời gian chính xác đến phần nghìn giây.

Câu 8. Tại A, một chiếc xe chuyển động thẳng đến B cách A 5 km, sau đó lập tức quay về A. Quãng đường đi được của chiếc xe là

  1. 0 km.
  2. 10 km.
  3. 5 km.
  4. 25 km.

Câu 9. An đi bộ từ nhà đến trường, nhà cách trường 1,5 km. Do quên tập tài liệu nên An quay về nhà để lấy. Độ dịch chuyển của An trong quá trình trên là

  1. 1,5 km.
  2. 3 km.
  3. 0 km.
  4. 2,25 km.
34884301